Đặc điểm nổi bật của thang máy bệnh viện
Thang máy bệnh viện là một trong những sản phẩm cầu thang máy được thiết kế đặc biệt đảm bảo được độ an toàn cao. Dùng để di chuyển các thiết bị y tế cũng như bệnh nhân khi cấp cứu một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất. Vậy dòng thang máy này có những đặc điểm nổi bật gì?
Tải trọng lớn: Thang máy bệnh viện có tải trọng từ 750kg – 1600kg với tải trọng này theo tiêu chuẩn chuyên chở được từ 10-24 người/ chuyến
Cabin rộng rãi: Phần cabin được thiết kế với diện tích đủ rộng để đặt giường bệnh viện và giúp đẩy bệnh nhân di chuyển dễ dàng, có thể giúp bác sĩ, y tá cũng như người nhà bệnh nhân có thể đi kèm.
Cửa thang máy: Đây là dòng cửa lùa về 1 phía (Slide Opening)
Hành trình thang máy: Với hành trình 100m tương đương những tòa nhà 30 tầng
Vận tốc của thang máy: Thang máy được di chuyển với vận tốc từ 30m/ phút – 105m/ phút .
Tốc độ ổn định: Đây cũng là một trong những đặc điểm đặc biệt nổi bật của dòng thang máy bệnh viện chuyên dùng để chở bệnh nhân thì luôn đảm bảo tốc độ ổn định, chậm rãi, nhẹ nhàng, và không xóc, không rung lắc.
Tần suất hoạt động: So với các dòng thang máy thông thường, thang máy tải bệnh viện có tần suất hoạt động lớn bởi người sử dụng thường xuyên và liên tục.
Ánh sáng trong thang máy: Hệ thống ánh sáng vừa đủ không quá sáng cũng không quá chói, nếu như quá sáng thì khi bệnh nhân nằm trên giường sẽ cảm giác bị chói lóa và nếu tối quá sẽ gây cảm giác bị âm u, ảnh hưởng tinh thần bệnh nhân.
Thiết kế an toàn của thang máy: Đây cũng là một trong những yếu tố được đặt lên hàng đầu khi thiết kế thang máy bệnh viện, bởi vì thang máy dùng để chuyên chở những bệnh nhân, vì vậy mà yếu tố an toàn cực kỳ quan trọng, đảm bảo không gây ra những sai sót không đáng có khi vận hành.
Khoảng cách giữa các điểm dừng: Điều này phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai điểm dừng liên tiếp tối thiểu nhất là bao nhiêu, để lựa chọn cửa tầng thang máy thích hợp.
Hành trình chuẩn xác và linh hoạt: Bộ điều chỉnh thông minh giúp thang máy vận hành một cách cực kỳ trơn tru, đảm bảo dừng nghỉ chuẩn xác điều này giúp tiết kiệm được thời gian khi vận chuyển bệnh nhân, đặc biệt là trong những trường hợp khẩn cấp.
Tính năng đặc biệt: Một trong những tính năng đặc biệt trong thang máy bệnh viện nữa chính là khi thang máy đang hoạt động bình thường giữa các tầng, những trong những trường hợp khẩn cấp nếu có lệnh gọi thì các lệnh trước sẽ tự động hủy và đến tầng có trường hợp khẩn cấp trước.
Kích thước giếng thang: Kích thước gồm cả dung sai kết hợp với thông thủy theo chiều dây dọi. Đối với 20 tầng đầu tiên, thì kích thước dung sai của dây dọi lòng giếng thang sẽ là ± 25mm. Mỗi một tầng thì sẽ được tính tăng thêm 1mm, và thường thì dung sai không được quá 50mm cho tổng chiều cao.
Cũng chính vì vậy mà thường khi lắp đặt thang máy bệnh viện thì phần giếng cần có một thể tích thoải mái, nhất định để việc lắp đặt được tiến hành dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, khi lắp bộ bảo hiểm an toàn đối trọng chiều rộng hố thang cần đảm bảo phải tăng thêm 200mm.
Kích thước thang tải giường bệnh có phòng máy
Dưới đây là kích thước thang máy bệnh viện tải giường có phòng máy tiêu chuẩn.
1. Tải trọng = 1000 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1000 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1100 mm x 2100 mm; Hố thang AH x BH = 1900 x 2550 mm; OH/ Pit = 4200/ 1400 – 4400/1500 mm.
2. Tải trọng = 1350 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1100 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1300 mm x 2300 mm; Hố thang AH x BH = 2100 x 2800 mm; OH/ Pit = 4200/ 1400 – 4400/1500 mm.
3. Tải trọng = 1500 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1200 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1400 mm x 2300 mm; Hố thang AH x BH = 2200 x 1500 mm; OH/ Pit = 4200/ 1400 – 4400/1500 mm.
Kích thước thang tải giường bệnh không có phòng máy
Dưới đây là kích thước thang máy bệnh viện tải giường không có phòng máy tiêu chuẩn.
1. Tải trọng = 1000 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1000 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1100 mm x 2100 mm; Hố thang AH x BH = 2000 x 2550 mm; OH/ Pit = 4200/ 1400 – 4400/1500 mm.
2. Tải trọng = 1350 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1100 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1300 mm x 2300 mm; Hố thang AH x BH = 2300 x 2800 mm; OH/ Pit = 4200/ 1500 – 4400/1500 mm.
3. Tải trọng = 1500 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1200 mm x 2300 mm; Cabin AA x BB = 1400 mm x 2300 mm; Hố thang AH x BH = 2300 x 2800 mm; OH/ Pit = 4200/ 1500 – 4400/1500 mm.
Quy định của pháp luật về tiêu chuẩn thang máy trong bệnh viện
Tiêu chuẩn về thang máy bệnh viện được quy định tại: Tiểu mục 6.1; Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012 về Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn thiết kế như sau:
Kích thước cabin thang máy phải đủ cho cáng bệnh nhân và 04 người. Với chiều rộng x chiều dài: không nhỏ hơn 1,3 m x 2,1 m.
Kích thước thang máy cho nhân viên, chiều rộng x chiều dài: không nhỏ hơn 1,1 m x 1,4 m.
Chiều rộng của thang máy: không nhỏ hơn 0,9 m
Tốc độ thang máy cho bệnh nhân: không lớn hơn 0,75 m/s.
Đơn vị cung cấp thang máy bệnh viện uy tín chất lượng
Có thế mạnh khi sở hữu đội ngũ kỹ thuật trình độ cao, kinh nghiệm thực tế đa dạng. Kết hợp với chính sách bảo hành bảo trì hấp dẫn, dịch vụ khách hàng xuất sắc. Thang máy Trung Nam tự hào nằm trong top những công ty sản xuất và cung cấp thang máy bệnh viện uy tín, đạt chuẩn tại khu vực trải khắp từ Đà Nẵng đến TP HCM, Tây Nguyên, Cần Thơ . Đến với chúng tôi, khách hàng luôn nhận được những trải nghiệm thú vị, dễ dàng đưa ra yêu cầu và được đáp ứng thoải mái nhất có thể.